Viết Về Sở Thích Nghe Nhạc Bằng Tiếng Anh

Viết Về Sở Thích Nghe Nhạc Bằng Tiếng Anh

Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.

Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.

Bài văn mẫu số 8: Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.

Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật.

Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

Bài văn mẫu số 7: Sở thích nấu ăn bằng tiếng Trung

烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。

Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.

Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.

Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi lên 8 tuổi. Có người nói nấu ăn mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa. Tôi thực sự thích thử những món ăn mới và nấu ăn cho gia đình mình. Cảm giác làm cho gia đình hạnh phúc với món ăn của tôi thật tuyệt vời.

Tôi thường thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ tôi và bà tôi. Đôi khi tôi cũng nhận được các công thức nấu ăn từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.

Cấu trúc câu viết đoạn văn về sở thích

Trước khi xem các mẫu câu để viết về sở thích bằng tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu qua một số cấu trúc ý nói “Tôi thích…” nhé!

Ngoài ra còn một số cấu trúc khác để viết đoạn văn về sở thích như:

Bài văn mẫu số 3: Sở thích nghe nhạc, xem phim và du lịch bằng tiếng Trung

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích du ngoạn, khám phá những vùng đất với thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.

Bài văn mẫu số 2: Sở thích xem phim, ăn uống, bơi lội bằng tiếng Trung

我喜欢看电影,特别是恐怖片和动作片。当我看这些电影时,我发现自己是一个更强壮的人。还有一个我很喜欢的爱好——和朋友聚在一起聊天。我喜欢泰国菜和中国菜,因为它们既好吃又辣。此外,当我独自一人的时候,我喜欢游泳和读书。

Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng, tèbié shì kǒngbù piàn hé dòngzuò piàn. Dāng wǒ kàn zhèxiē diànyǐng shí, wǒ fāxiàn zìjǐ shì yīgè gèng qiángzhuàng de rén. Hái yǒu yīgè wǒ hěn xǐhuān de àihào——hé péngyǒu jù zài yīqǐ liáotiān. Wǒ xǐhuān tàiguó cài hé zhōngguó cài, yīnwèi tāmen jì hào chī yòu là. Cǐwài, dāng wǒ dúzì yīrén de shíhòu, wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dúshū.

Tôi thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu. Tôi thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà. Ngoài ra, tôi còn thích bơi lội và đọc sách khi ở một mình.

Phòng thi ảo luyện Nghe – Nói – Đọc – Viết tiếng Anh

Phòng thi ảo FLYER cung cấp cho học sinh 6-15 tuổi hơn 1700 bài tập ôn luyện, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với những tính năng học giàu tương tác, thú vị gồm:

Video giới thiệu các tính năng học thú vị trên FLYER:

Bên cạnh đó, tính năng hữu ích – Báo cáo học tập, giúp học sinh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập. Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm học sinh cần khắc phục.

Phòng thi ảo đồng thời cũng là 1 công cụ hỗ trợ giáo viên tiếng Anh Tiểu học quản lý học sinh và giảng dạy tiếng Anh hiệu quả, tối ưu về chi phí và nguồn lực. Tìm hiểu thêm về cách ứng dụng Phòng thi ảo vào giảng dạy tiếng Anh Tiểu học tại đây!

Bài viết đã tổng hợp các cấu trúc và mẫu câu để bạn viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh dễ dàng. Ngoài ra, với những đoạn văn mẫu về sở thích thể thao, âm nhạc, đọc sách, ăn uống và du lịch kể trên, FLYER hy vọng rằng bạn đã nắm rõ hơn cách triển khai ý để viết và giao tiếp hiệu quả về chủ đề này. Chúc bạn học tốt!

Đoạn văn mẫu về sở thích thể thao

I love playing badminton in my spare time. I spend a lot of my free time playing badminton after finishing my homework. I was so interested in playing badminton from my childhood and started learning to play when I was 7 years old. When I was 8 years old, my dad told my teacher about my hobby of badminton. My teacher told my dad that there was a facility for playing sports daily in school so he could admit his child. Now, I enjoy playing badminton and I participate in inter-school competitions.

Sở thích của mình là chơi cầu lông vào thời gian rảnh. Mình dành thời gian rảnh để chơi cầu lông sau khi hoàn thành bài tập về nhà. Mình đã rất hứng thú với việc chơi cầu lông từ khi còn rất nhỏ và bắt đầu học cách chơi vào lúc 7 tuổi. Khi mình được 8 tuổi, bố mình nói với cô giáo về sở thích cầu lông của mình. Cô giáo bảo rằng có 1 nhà thể thao mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy ba có thể cho mình tham gia. Bây giờ, mình thật sự thích chơi cầu lông và tham gia vào các giải đấu liên trường.

Bài văn mẫu số 4: Đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích thể thao

我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。

Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.